Giới thiệu về service trong Linux
Trước khi tiến hành xem thông tin service thì mình giới thiệu sơ lược về service chút nhé. Dịch vụ (services) trong Linux là các chương trình hoặc tiến trình chạy nền, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà không cần sự tương tác trực tiếp từ người dùng. Các dịch vụ này thường được khởi động tự động khi hệ thống khởi động và tiếp tục chạy cho đến khi hệ thống tắt. Một số ví dụ phổ biến về dịch vụ trong Linux bao gồm:
- Apache: Một máy chủ web phổ biến dùng để phục vụ các trang web.
- MySQL: Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
- SSH (Secure Shell): Cho phép kết nối từ xa an toàn đến máy chủ.
- Cron: Quản lý và thực hiện các tác vụ theo lịch trình định sẵn.
- Systemd: Một hệ thống quản lý dịch vụ và khởi động hệ thống, thay thế cho init.
Các dịch vụ này có thể được quản lý bằng các lệnh như systemctl (trong các hệ thống sử dụng systemd) hoặc service (trong các hệ thống sử dụng init).
Tiến hành xem thông tin service
Log in vào VPS và chạy lệnh:
ivps
Chọn chức năng
Lúc này trên terminal của bạn sẽ hiện ra các chức năng của ứng dụng iVPS. Bạn chỉ cần lựa chọn menu tương ứng muốn thực thi. Ở đây là lựa chọn menu 2 để xem thông tin service của các dịch vụ cần thiết.
======================================================================================
iVPS - Quản trị VPS thật dễ dàng
======================================================================================
Disk: 8/107 GB | Ram: 704/10906 MB | Swap: 0/4095 MB
--------------------------------------------------------------------------------------
1) Thông tin VPS 7) Quản lý Nginx 13) Sao lưu và phục hồi
2) Thông tin các dịch vụ 8) Quản lý MySQL 14) Quản lý Telegram
3) Quản lý tên miền 9) Quản lý PHP 15) Bảo mật
4) Quản lý SSL 10) Quản lý Fail2ban 16) Quản lý key
5) Quản lý SSH/SFTP 11) Quản lý CSF (Firewall) 17) Cập nhật iVPS
6) Quản lý Web Auth 12) Quản lý RClone 18) Thoát iVPS
-//- Nhập lựa chọn chức năng theo menu trên (1-18): 2
Kết quả hiển thị
Terminal của bạn sẽ hiển thị tương tự như kết quả dưới đây:
--------------------------------------------------------------------------------------
Thông tin các dịch vụ
--------------------------------------------------------------------------------------
Nginx 1.24.0 active
MariaDB 10.11.8 active
PHP 8.4 8.4.3 active
PHP 8.3 8.3.16 active
PHP 7.4 7.4.33 active
SSH 9.6 active
Fail2ban 1.0.2 active
Memcached 1.6.24 active
Redis 7.0.15 active
CSF 14.22 active
--------------------------------------------------------------------------------------
Nhìn chung, thông tin service sẽ bao gồm: tên service, phiên bản, và trạng thái hiện tại. Bạn cần xem tất cả các service có đang được active không, hay là đã có lỗi khiến một trong các service cần thiết bị ngừng hoạt động.
Nhìn chung, mỗi lần log in vào VPS là mình phải xem thông tin service trước tiên rồi mới thực thi các tác vụ khác. Phải đảm bảo mọi thứ đang hoạt động đúng như ý thì mới an tâm được.
Nếu bạn có để ý thì bên trên có 3 dòng service PHP, đây cũng là một tính năng của iVPS cho phép cài đặt nhiều phiên bản PHP lên VPS, phục vụ cho nhu cầu của riêng từng website khác nhau.
Lời kết
Với iVPS, việc xem thông tin service quá đơn giản phải không nào. Chúng ta có thể xem thông tin trạng thái của nhiều service đồng thời, thay vì phải chạy nhiều lệnh systemctl status riêng biệt, giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.
Ngoài những service bên trên, bạn có muốn mình thêm thông tin service nào khác vào chức năng này không? Hãy comment xuống dưới bài viết này để cùng thảo luận ngay nhé.